BLANTERSWIFT101

{DỊCH VỤ} ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI - CẤP SỔ ĐỎ

1 tháng 1, 2020

QUY TRÌNH 1 : ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

Trình tự thực hiện

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền.

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ gồm có:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.

Cơ quan thực hiện

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Cơ quan phối hợp cùng thực hiện : Chi cục Thuế cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật 45/2013/QH13
Thông tư 02/2014/TT-BTC
Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Nghị định 01/2017/NĐ-CP
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT


QUY TRÌNH 2 : CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - UBND cấp xã nơi có đất.

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau:

Bước 2.1:

Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc sau:

- Trường hợp có giấy tờ quy định thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất

- Sau thời gian thông báo công khai nếu không phát sinh khiếu kiện thì lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp huyện (qua phòng Tài nguyên và Môi trường) đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:

- Thẩm tra, xác định hồ sơ

- Lập Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận

Luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (Bản gốc) cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất để viết Giấy chứng nhận.

Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ vào Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện vẽ, in Giấy chứng nhận trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.

Bước 5: UBND cấp huyện có trách nhiệm ký Giấy chứng nhận.

Bước 6: kể từ khi UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm:

- Căn cứ Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đã được UBND cấp huyện xem xét để cấp Giấy chứng nhận), gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế

- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và có văn bản gửi cơ quan liên quan để cập nhật, chỉnh lý biến động.

- Khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trả Giấy chứng nhận cho người được cấp, chuyển lại hồ sơ (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã ký cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để lưu trữ, quản lý theo quy định).

Thành phần hồ sơ

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Bản gốc - theo mẫu số 04a/ĐK);
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao chứng thực giấy chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (Bản sao chứng thực - nếu có);
  • Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu) (Bản sao chứng thực);
  • Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (bản sao chứng thực);
  • Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (Bản gốc - nếu có);
  • Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (Bản sao chứng thực - nếu có);
  • Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01);
  • Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (theo mẫu số 01/TSDĐ);
  • Thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu 03/BĐS-TNCN);
  • Tờ khai thuế Phi nông nghiệp (theo mẫu 01/TK-SDDPNN);
  • Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) (Bản gốc).

Cơ quan thực hiện :

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan phối hợp : Chi cục Thuế cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật 45/2013/QH13
Thông tư 02/2014/TT-BTC
Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Nghị định 01/2017/NĐ-CP
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT

Thông tin liên hệ để được tư vấn :
Email : nhatrangrealty.vn@gmail.com
Mobile : 0792348679

Dịch vụ ký gửi & hỗ trợ pháp lý Nhà đất uy tín #1 tại Nha Trang - Khánh Hòa