BLANTERSWIFT101

Hướng Đông tứ trạch và Tây tứ trạch trong phong thủy nhà ở

1 tháng 6, 2020
Hiện nay nhiều gia chủ đang có những thắc mắc nhà theo hướng Đông tứ trạch là gì, hướng Tây tứ trạch là gì. Hai hướng này có ảnh hưởng gì đến gia đình mình hay không. Vậy bạn đọc hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thể được giải đáp những thắc mắc này.


Trong phong thủy hướng được chia thành Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch

Đông tứ trạch: Đông, Đông Nam, Nam, Bắc

Tây Tứ Trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc

Trong phong thủy Bát Trạch chia cung mệnh của người ra làm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.

Đông tứ mệnh: Cung Chấn, Khảm, Tốn, Ly / 1 , 3 , 4 , 9

Tây tứ mệnh: Cung Càn, Cấn, Đoài, Khôn / 2 , 5 , 6 , 7 ,8

(1)Nhất Khảm, (2) Nhị Khôn, (3) Tam Chấn, (4) Tứ Tốn, (5) Ngũ Trung (Nam Khôn, Nữ Cấn), (6)Lục Càn, (7)Thất Đoài, (8)Bát Cấn, (9)Cửu Ly.

Nguyên tắc kết hợp là người nào thuộc nhóm cung mệnh Đông tứ mệnh thì làm nhà thuộc về các hướng về Đông tứ trạch. Và Người nào thuộc nhóm Tây tứ mệnh thì làm nhà về thuộc các hướng Tây tứ trạch sẽ tạo ra các dòng khí tốt. Nếu kết hợp ngược lại sẽ tạo ra các dòng khí xấu – hung hại.

Cách tính quái số cung mệnh để xem hướng nhà theo tuổi

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch. Bước này cần thực hiện chính xác, nếu không các tính toán sẽ bị sai lệch hoàn toàn. Ví dụ người sinh ngày 01/03/1996 có năm sinh âm lịch là 1996 (Bính Tý)

Bước 2: Cộng 2 số cuối của năm sinh, giản ước tới số có một chữ số.

Bước 3:
  • Nam: Lấy 10 trừ đi số vừa tìm được.
  • Nữ: Lấy 5 cộng với số vừa tìm được. ( giản ước tới số có 1 chữ số )
Kết quả chính là quái số cần tìm.

Ví dụ: Nam sinh năm AL 1996

Lấy 9 + 6 = 15 lấy tiếp 1 + 5 = 6

Giới tính Nam nên lấy : 10 – 6 = 4

Như vậy chúng ta tính được ngay NAM sinh năm 1996 hợp hướng Đông Tứ Trạch ( Đông, Đông Nam , Nam , Bắc ) và nếu tra bảng cung mệnh phía dưới thì ta có được kết quả sau :
  • Chính Đông: Diên Niên
  • Đông Nam: Phục vị
  • Chính Nam: Thiên Y
  • Chính Bắc: Sinh khí
Chú ý: Với những người sinh từ năm 2000 trở đi, bước 3 thực hiện như sau:
  • Nam: Lấy 9 trừ đi số vừa tìm được.
  • Nữ: Lấy 6 cộng với số vừa tìm được. (cộng đến số có 1 chữ số )
Các số thuộc Đông tứ mệnh: 1, 3, 4, 9

Các số thuộc Tây tứ mệnh: 2, 5, 6, 7, 8.

Bảng tra cung mệnh với hướng tạo ra các khí tốt – xấu

Tổng hợp